Báo giá xây dựng phần thônăm2023tại Lê Nguyễn đảm bảo tiết kiệm chi phí, chất lượng. Hãy nhấn hotline0902 560769của chúng tôi để được báo giá chính xác. đang nhận được rất nhiều sự quan tâm, đặc biệt là tại các thành phố lớn nhưTP.HCM.
Quá trình xây dựng nhà ở thường bao gồm hai giai đoạn chính là xây dựng phần thô và thi công hoàn thiện đây là hai giai đoạn trong việcXây nhà trọn gói tại tphcm. . Trong đó, để tạo nên một căn nhà vững chắc việc xây dựng phần thô đóng một vai trò vô cùng quan trọng.
Vậy chi phí hiện nay như thế nào? Đâu là những yếu tố ảnh hưởng đến giá cả xây dựng? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây của chúng tôi. Cùng dành thời gian tìm hiểu nhé.
>>> Bảng báo giá xây dựng phần thô 2023
Thông tin tổng quan về xây dựng phần thô
Phần thô là nền móng quan trọng cho ngôi nhà. Xây dựng phần thô bao gồm thi công phần móng, kết cấu bê tông cốt thép, xây tường và hoàn thiện hệ thống điện nước.
Công việc này yêu cầu phải có sự tỉ mỉ và tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo chính xác trong từng chi tiết. Bởi chất lượng và tuổi thọ của căn nhà sẽ phụ thuộc rất nhiều vào giai đoạn này.
Phần thô có vững chắc thì công trình mới bền bỉ với thời gian. Một ngôi nhà chắc chắn và đẹp mắt chắc chắn sẽ không thể có phần thô được xây dựng qua loa.
Vì vậy, gia chủ nên lựa chọn nhà thầu uy tín, có đội ngũ công nhân tay nghề cao cùng sự am hiểu về kết cấu công trình xây dựng. Từ đó, đảm bảo chất lượng thi công.
>>> Công ty xây nhà trọn gói tại tphcm uy tín, chất lượng hiện nay
Báo giá xây dựng phần thô tại TPHCM bao gồm những hạng mục gì?!
Có rất nhiều người hiện nay vẫn chưa nắm rõ xây dựng phần thô bao gồm những hạng mục nào. Hiểu một cách đơn giản, xây dựng phần thô được coi là giai đoạn hoàn thiện khung xương của ngôi nhà. Nó sẽ bao gồm những đầu việc sau:
- Thi công phần móng
Song song với quá trình thi công phần móng, các công trình ngầm như hố gas, hầm tự hoại, bể chứa nước cũng sẽ được thực hiện.
- Thi công phần khung
Giai đoạn này sẽ bao gồm các công việc như: dựng cốp pha, cốt thép, đổ bê tông, xây tường gạch… Thời gian hoàn thiện phần khung không cố định mà sẽ phụ thuộc vào quy mô, điều kiện thời tiết, bản vẽ thiết kế…
- Lắp đặt hệ thống điện nước và trát tường
Hệ thống đường điện, đường nước sẽ được lắp đặt âm tường trước khi hoàn thiện công đoạn tô trát tường.
>>> Mẫu Thiết kế biệt thự hiện đại hiện nay
BẢNG GIÁ THIẾT KẾ XÂY DỰNG | |||
NHÓM DỊCH VỤ | GÓI CƠ BẢN – HIỆN ĐẠI | GÓI ĐẦY ĐỦ – HIỆN ĐẠI | NHÓM CAO CẤP – TÂN CỔ ĐIỂN |
NHÀ PHỐ | 160,000 Đ/M2 | 280,000 Đ/M2 | 300,000 Đ/M2 |
PHỐI CẢNH NGOẠI THẤT, KIẾN TRÚC | PHỐI CẢNH NGOẠI THẤT, KIẾN TRÚC | PHỐI CẢNH NGOẠI THẤT, KIẾN TRÚC | |
, ĐIỆN NƯỚC, TRẦN ĐÈN | , ĐIỆN NƯỚC, TRẦN ĐÈN, 3D NỘI THẤT | , ĐIỆN NƯỚC, TRẦN ĐÈN, 3D NỘI THẤT | |
BIỆT THỰ | 180,000 Đ/M2 | 300,000 Đ/M2 | 350,000 Đ/M2 |
PHỐI CẢNH NGOẠI THẤT, KIẾN TRÚC | PHỐI CẢNH NGOẠI THẤT, KIẾN TRÚC | PHỐI CẢNH NGOẠI THẤT, KIẾN TRÚC | |
, ĐIỆN NƯỚC, TRẦN ĐÈN | , ĐIỆN NƯỚC, TRẦN ĐÈN, 3D NỘI THẤT | , ĐIỆN NƯỚC, TRẦN ĐÈN, 3D NỘI THẤT | |
ĐƠN GIÁ XÂY NHÀ PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN 2022 tphcmĐơn giá thi công phần thô nhà phố hiện đại từ 3.600.000đ – 3.650.000đ/m2. Đơn giá thi công phần thô nhà phố tân cổ điển: 3.600.000đ – 3.650.000đ/m2. Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự hiện đại: 3.700.000đ – 3.750.000đ/m2. Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự tân cổ điển: 3.700.000đ – 3.800.000đ/m2.
BẢNG GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI | |||
NHÓM DỊCH VỤ | NHÓM CƠ BẢN | NHÓM PHỔ BIẾN | NHÓM CAO CẤP |
GIÁ THÀNH | 4,500,000 Đ/M2 | 5,000,000 Đ/M2 | 5,500,000 Đ/M2 |
ĐẾN 5,000,000 Đ/M2 | ĐẾN 5,500,000 Đ/M2 | ĐẾN 6,000,000 Đ/M2 | |
VẬT TƯ XÂY DỰNG PHẦN THÔ | NHÓM CƠ BẢN | NHÓM PHỔ BIẾN | NHÓM CAO CẤP |
THÉP XÂY DỰNG | VIỆT NHẬT – POMINA | VIỆT NHẬT – POMINA | VIỆT NHẬT – POMINA |
XI MĂNG ĐỔ BÊ TÔNG | ĐA DỤNG INSEE | ĐA DỤNG INSEE | ĐA DỤNG INSEE |
XI MĂNG XÂY, TÔ | HÀ TIÊN, INSEE | HÀ TIÊN, INSEE | HÀ TIÊN, INSEE |
GẠCH ỐNG, GẠCH ĐINH XÂY TƯỜNG | TUYNEL ĐỒNG NAI, BÌNH DƯƠNG | TUYNEL ĐỒNG NAI, BÌNH DƯƠNG | TUYNEL ĐỒNG NAI, BÌNH DƯƠNG |
CÁT ĐỔ BÊ TÔNG | CÁT HẠT TO | CÁT HẠT TO | CÁT HẠT TO |
CÁT XÂY TÔ | HẠT NHỎ, TRUNG | HẠT NHỎ, TRUNG | HẠT NHỎ, TRUNG |
ĐÁ LÓT MÓNG 4X6 HOẶC 1X2 | ĐÁ ĐỒNG NAI | ĐÁ ĐỒNG NAI | ĐÁ ĐỒNG NAI |
ĐÁ ĐỔ BÊ TÔNG 1X2 | ĐÁ ĐỒNG NAI | ĐÁ ĐỒNG NAI | ĐÁ ĐỒNG NAI |
DÂY ĐIỆN | CADIVI | CADIVI | CADIVI |
DÂY CAP INTERNET | NANO | NANO | NANO |
DÂY CÁP TIVI | NẾU KHÔNG THÌ | NẾU KHÔNG THÌ | NẾU KHÔNG THÌ |
ĐẾ ÂM TƯỜNG, ỐNG CỨNG | NẾU KHÔNG THÌ | NẾU KHÔNG THÌ | NẾU KHÔNG THÌ |
ỐNG CẤP NƯỚC | BÌNH MINH, uPVC | BÌNH MINH, uPVC | BÌNH MINH, PPR |
ỐNG THOÁT NƯỚC | BÌNH MINH, uPVC | BÌNH MINH, uPVC | BÌNH MINH, uPVC |
CHỐNG THẤM WC, SÂN THƯỢNG, BANCOL.. | CT 11A, SIKA TH LATEX | CT 11A, SIKA TH LATEX | CT 11A, SIKA TH LATEX |
VẬT TƯ PHẦN HOÀN THIỆN | NHÓM CƠ BẢN | NHÓM PHỔ BIẾN | NHÓM CAO CẤP |
HẠNG MỤC : GẠCH NỀN, ỐP TƯỜNG | |||
GẠCH LÁT NỀN: PHÒNG KHÁCH, NGỦ, … | 150,000 Đ/M2 | 190,000 Đ/M3 | 250,000 Đ/M4 |
GẠCH WC, BANCOL, SÂN THƯỢNG, MÁI.. | 150,000 Đ/M3 | 190,000 Đ/M4 | 250,000 Đ/M5 |
GẠCH LEN TƯỜNG | CÙNG LOẠI GẠCH NỀN | CÙNG LOẠI GẠCH NỀN | CÙNG LOẠI GẠCH NỀN |
HẠNG MỤC : CỬA, TRẦN THẠCH CAO | |||
CỬA CỔNG | THÉP HỘP 40X80X1,4LI | THÉP HỘP 40X80X1,4LI | THÉP HỘP 50X100X1,4LI |
CỬA CHÍNH TẦNG TRỆT, BANCOL, SÂN THƯỢNG | SẮT HỘP 50X100X1,4LI, | NHÔM XINGFA VIỆT NAM | NHÔM XINGFA NHẬP |
KÍNH CƯỜNG LỰC 10LI | KÍNH CƯỜNG LỰC 10LI | KÍNH CƯỜNG LỰC 10LI | |
CỬA SỔ | SẮT HỘP 50X100X1,4LI, | NHÔM XINGFA VIỆT NAM | NHÔM XINGFA NHẬP |
KÍNH CƯỜNG LỰC 10LI | KÍNH CƯỜNG LỰC 10LI | KÍNH CƯỜNG LỰC 10LI | |
CỬA PHÒNG NGỦ | NHÔM KÍNH HỆ 1000 | CỬA NGỰA ABS | GỖ CĂM XE |
CỬA VỆ SINH | NHÔM KÍNH HỆ 1000 | NHÔM XINGFA VIỆT NAM | NHÔM XINGFA NHẬP |
KÍNH CƯỜNG LỰC 10LI | KÍNH CƯỜNG LỰC 10LI | ||
Ổ KHÓA CỬA CHÍNH, BANCOL, SÂN THƯỢNG | 500,000Đ/BỘ | 600,000Đ/BỘ | 700,000Đ/BỘ |
Ổ KHÓA CỬA PHÒNG | 300,000Đ/BỘ | 400,000Đ/BỘ | 500,000Đ/BỘ |
TRẦN THẠCH CAO | TOÀN CHÂU | TOÀN CHÂU | KHUNG VĨNH TƯỜNG, TẤM GYPROC |
HẠNG MỤC : ĐÁ GRANITE, LANCAN | |||
ĐÁ GRANITE CẦU THANG, NGẠCH CỬA, MẶT TIỀN | 850,000 Đ/M2 | 1,000,000 Đ/M3 | 1,200,000 Đ/M4 |
ĐÁ GRANITE MẶT BẾP | 1,200,000 Đ/M2 | 1,800,000 Đ/M2 | 2,000,000 Đ/M2 |
TAY VỊN CẦU THANG | GỖ XOAN ĐÀO | GỖ CĂM XE | GỖ CĂM XE |
LAN CAN CẦU THANG, MẶT TIỀN | THÉP HỘP | KÍNH CƯỜNG LỰC 8LI | KÍNH CƯỜNG LỰC 8LI |
Ô LẤY SÁNG | THÉP HỘP 30X60X1,4LI; | THÉP HỘP 30X60X1,4LI | THÉP HỘP 30X60X1,4LI |
LẮP MICA | KÍNH CƯỜNG LỰC 8LI | KÍNH CƯỜNG LỰC 8LI | |
HẠNG MỤC : BỘT TRÁT, SƠN NƯỚC | |||
BỘT TRÁT TƯỜNG : NỘI THẤT, NGOẠI THẤT | JOTON | JOTON | JOTON |
SƠN LÓT NGOẠI THẤT | MAXILITE | MAXILITE | DULUX |
SƠN NGOẠI THẤT | MAXILITE | MAXILITE | DULUX |
SƠN NỘI THẤT | MAXILITE | MAXILITE | DULUX |
HẠNG MỤC : THIẾT BỊ ĐIỆN | |||
CÔNG TẮC, Ổ CĂM. CB,… | NẾU KHÔNG THÌ | NẾU KHÔNG THÌ | PANASONIC RỘNG RÃI |
ĐÈN CHIẾU SÁNG: PHÒNG KHÁCH, NGỦ, BẾP | 90,000Đ / m2 | 90,000Đ / m2 | 90,000Đ / m2 |
ĐÈN CẦU THANG, ĐEN VỆ SINH, ĐÈN BANCOL.. | 250,000 Đ/M2 | 300.000Đ / m2 | 400.000Đ / m2 |
HẠNG MỤC : THIẾT NƯỚC | |||
BỒN RỬA CHÉN | 850,000Đ/BỘ | 1,050,000Đ/BỘ | 1,200,000Đ/BỘ |
VÒI RỬA CHÉN ( NÓNG, LẠNH ) | 450,000 Đ/BỘ | 650,000 Đ/BỘ | 850,000 Đ/BỘ |
BỒN CẦU | INAX, 2,000,000 Đ/BỘ | INAX, 2,200,000 Đ/BỘ | INAX, 2,500,000 Đ/BỘ |
LAVABO + CHÂN TREO | INAX, 1,000,000 Đ/BỘ | INAX, 1,200,000 Đ/BỘ | INAX, 1,500,000 Đ/BỘ |
VÒI LAVABO ( NÓNG, LẠNH ) | 450,000 Đ/BỘ | 650,000 Đ/BỘ | 850,000 Đ/BỘ |
VÒI SEN TẮM ( NÓNG, LẠNH ) | 1,000,000 Đ/BỘ | 1,200,000 Đ/BỘ | 1,500,000 Đ/BỘ |
VÒI XỊT CẦU | 150,000 Đ/BỘ | 180,000 Đ/BỘ | 200,000 Đ/BỘ |
VÒI XẢ NƯỚC BANCOL, SÂN | 80,000 Đ/BỘ | 150,000 Đ/BỘ | 200,000 Đ/BỘ |
GƯƠNG SOI VỆ SINH | 250,000 Đ/BỘ | 350,000 Đ/BỘ | 500,000 Đ/BỘ |
PHỄU THU SÀN | 60,000 Đ/BỘ | 80,000 Đ/BỘ | 120,000 Đ/BỘ |
BỒN NƯỚC LẠNH 1000LIT, ĐẠI THÀNH | 5,200,000Đ/CÁI | 5,200,000Đ/CÁI | 5,200,000Đ/CÁI |
HOTLINE: 0908 45 81 86_ 0902560769 |
|
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG:
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG
Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.
Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích
(sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung
kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên
30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại
Khu vực cầu thang tính 100% diện tích
Ô cầu thang máy tính 200% diện tích
+ Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m
+ Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 300.000 đ/m2 (sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà.
CÁCH TÍNH GIÁ XÂY DỰNG TẦNG HẦM
Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng
MỘT SỐ VẬT TƯ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
1. Sắt: VIỆT – NHẬT hoặc POMINA
2. Đá Xanh: 10 x 20 bê tông và 40 x 60 lót móng (hoặc đá xanh địa phương)
3. Xi Măng: INSEE (HOLCIM) và HÀ TIÊN (Holcim cho bê tông, Hà Tiên cho xây tô).
– Toàn bộ công trình đều đổ bê tổng tươi tại địa phương điều kiện đạt như sau :
1.Đường vào đủ rộng để xe cần bơm và bê tông vào, không bị cấm bỡi an ninh, quan đội, hoặc cơ quan khác..
2.Trạm trộn bê tông không quá 2h chạy xe đến công trình
4. Gạch: TUYNEL Bình Dương, Tám Quỳnh (Nếu công trình tỉnh: Gạch Tuynel địa phương)
5. Ống Nước: Ống Bình Minh dùng cho thoát, ống nước nóng PPR chịu nhiệt dùng cấp, nóng, lạnh.(Toàn bộ ống cấp nước lạnh và nước nóng dùng ống PPR hàn nhiệt chịu áp cao)
6. Dây Điện: CADIVI
7.Dây truyền hình, ADSL, điện thoại: SINO
8. Ống luồn dây điện âm trong BTCT: VEGA
9. Chống thấm: KOVA hoặc SIKA
( Đây chỉ là sản phẩm gợi ý và thường dùng loại tốt trên thị trường. Tuỳ theo nhu cầu và mức đầu tư cuối cùng mà khách hàng có thể lựa chọn các hãng khác nhau, hoặc tương đương chất lượng)
Những lưu ý khi xây dựng phần thô để tiết kiệm chi phí
Để xây dựng phần thô có chất lượng tốt đồng thời hạn chế tối đa việc phát sinh chi phí, gia chủ nên lưu ý một số vấn đề dưới đây:
Lên kế hoạch chi tiết và hạn chế thay đổi thiết kế
Báo giá xây dựng phần thô TP.HCM 2022phụ thuộc khá nhiều vào bản vẽ thiết kế. Bản vẽ này sẽ được chốt trước khi nhà thầu tiến hành xây dựng.
Do đó, nếu trong quá trình thi công có sự thay đổi trong bản vẽ có thể kéo theo hàng loạt phát sinh chi phí không nằm trong dự tính. Ngoài ra, có thể làm tăng thời gian thi công so với kế hoạch ban đầu.
Do đó, gia chủ nên chuẩn bị phương án thi công thật kỹ lưỡng để hạn chế phải thay đổi.
Tìm hiểu vật tư xây dựng phần thô
Hiện nay, trên thị trường có khá nhiều loại vật tư xây dựng phần thô với chất lượng đa dạng. Do đó, Anh/Chị nên dành thời gian tìm hiểu và lựa chọn những loại vật liệu phù hợp.
Thông thường khi nhà thầubáo giá xây dựng phần thôđã bao gồm vật liệu xây dựng. Vì vậy, gia chủ nên yêu cầu nhà thầu đưa ra danh sách tên và chi tiết các loại vật tư sẽ sử dụng. Từ đó, xem xét chất lượng, giá cả đã hợp lý hay chưa.
Lựa chọn phương án xây dựng phần thô
Hiện nay, có nhiều phương án xây dựng phần thô để bạn lựa chọn. Gia chủ có thể chọn tự mua nguyên vật liệu sau đó thuê thợ thi công theo thiết kế.
Nhiều người cho rằng phương án này sẽ tiết kiệm chi phí hơn bởi gia chủ có thể chủ động trong việc tìm nguồn cung giá tốt đồng thời chi phí thuê nhân công có thể rẻ hơn. Tuy nhiên thực tế lại hoàn toàn trái ngược.
Bởi thứ nhất, nếu không am hiểu về các loại vật tư và lựa chọn được đơn vị cung cấp uy tín thì bạn sẽ rất dễ mua hàng với giá cao, không tương xứng với chất lượng.
Thứ hai, gia chủ sẽ phải mất nhiều thời gian để giám sát quá trình cũng như tiến độ thi công. Việc này vừa tốn thời gian, vừa tốn công sức, Anh/Chị sẽ khó có thể làm được những việc khác.
Với những lý do trên, ngày càng nhiều người lựa chọn phương án thuê nhà thầu thi công xây dựng phần thô trọn gói để tiết kiệm chi phí, thời gian và công sức.
Liên hệ Lê Nguyễn để có thể tối ưubáo giá xây dựng phần thôcùng cam kết đảm bảo chất lượng nhé.
Báo giá xây dựng phần thô tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Báo giá xây dựng phần thôtạiTP. HCMnăm2022không cố định mà phụ thuộc vào khá nhiều yếu tố khác nhau. Chi phí sẽ thường dao động theo các yếu tố sau:
- Diện tích công trình: chi phí xây dựng thường được tính theo diện tích công trình. Nó được tính riêng theo diện tích sử dụng của các tầng, phần móng, phần mái.
- Chi phí thuê người lao động: giá thuê nhân công xây dựng thường có sự chênh lệch dựa theo khả năng làm việc, yêu cầu về tiến độ và mức độ phức tạp của công trình.
- Vật tư xây dựng: tùy vào từng thời điểm, thương hiệu… giá vật tư xây dựng sẽ có sự chênh lệch đáng kể.
- Đặc điểm địa hình, địa chất nơi xây dựng công trình: với những khu vực có địa hình không bằng phẳng, địa chất yếu, dễ sụt lún, mức giá sẽ cao hơn, chủ yếu để gia cố phần móng vững chắc hơn.
Hiện nay, trung bình mức giá xây dựng phần thô dao động trong khoảng từ 3 đến 4 triệu. Tuy nhiên, vì những lý do đã nhắc đến ở trên, mức giá này sẽ có sự thay đổi.
Do đó, để nhận đượcbáo giá xây dựng phần thô TP. HCMnăm2022chính xác nhất, gia chủ có thể liên hệ 0902 560769 của chúng tôi để nhận được phản hồi nhanh nhất có thể.
Hi vọng bài viết trên đã mang đến cho Anh/Chị những thông tin hữu ích xoay quanhbáo giá xây dựng phần thô TP. HCMnăm2022.
Đừng quên liên hệ xây dựng Lê Nguyễn – đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực thi công, xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay để nhận báo giá xây dựng phần thô chi tiết nhé.